Số kí hiệu văn bản | |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người kí | |
Trích yếu | |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Phân loại | Thông tư |
BỘ XÂY DỰNG
Số: /2016/TT-BXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
– Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị;
– Nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước thải đô thị;
– Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
– Duy trì phát triển hệ thống cây xanh đô thị;
– Dịch vụ nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng đô thị.
Điều 2. Nguyên tắc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
Chương II
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 3. Nội dung dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm các khoản: chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí sử dụng xe máy, thiết bị), chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị | = | Chi phí trực tiếp | + | Chi phí quản lý chung | + | Lợi nhuận định mức | + | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
2.1 Chi phí trực tiếp: gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe máy, thiết bị
Chi phí trực tiếp | = ∑ | Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị | x | Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị |
– Đơn giá vật liệu là chi phí của các vật liệu được sử dụng trong quá trình thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị, được xác định theo công thức:
Đơn giá vật liệu cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị | = ∑ | Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị | x | Giá của từng loại vật liệu tương ứng |
+ Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố.
+ Giá của từng loại vật liệu là giá hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá trên thị trường, đảm bảo tính cạnh tranh và được xác định trên cơ sở giá do địa phương công bố, báo giá của các nhà sản xuất hoặc giá đã được áp dụng cho các công việc tương tự có cùng tiêu chuẩn (giá vật liệu cấu thành trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
– Đơn giá nhân công là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức:
Đơn giá nhân công cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị | = ∑ | Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị | x | Giá nhân công ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp tương ứng |
+ Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố.
+ Giá nhân công ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
– Đơn giá sử dụng xe máy, thiết bị là chi phí sử dụng xe máy, thiết bị trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức sau:
Đơn giá sử dụng xe máy, thiết bị cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị | = ∑ | Định mức hao phí ca xe máy, thiết bị của từng loại xe máy, thiết bị để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị | x | Giá ca xe máy, thiết bị tương ứng |
+ Định mức hao phí ca xe máy, thiết bị của từng loại xe máy, thiết bị để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố.
+ Giá ca xe máy, thiết bị được xác định trên cơ sở vận dụng theo phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng hướng dẫn hoặc theo giá ca xe máy, thiết bị do địa phương quy định. Tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca xe máy được xác định như cách xác định tiền lương ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
2.2 Chi phí quản lý chung bao gồm các chi phí có tính chất chung chi cho bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp, các chi phí gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý, chi phí phục vụ công nhân (bao gồm cả công cụ lao động), chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí xã hội mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp…), các khoản phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có), chi phí thuê kiểm toán và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị nhưng không vượt quá định mức tỷ lệ dưới đây:
TT | Loại dịch vụ công ích | Loại đô thị | |||||
Đặc biệt | I | II | III ¸ V | ||||
1
|
Thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị | 55 | 53 | 50 | 48 | ||
2 | Nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị | 53 | 51 | 48 | 49 | ||
3 | Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 52 | 50 | 48 | 46 | ||
4 | Duy trì phát triển hệ thống cây xanh đô thị | 50 | 48 | 47 | 46 | ||
5 | Dịch vụ nghĩa trang và cơ sở hỏa táng | 50 | 48 | 47 | 46 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe máy, thiết bị > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe máy, thiết bị.
2.3 Lợi nhuận định mức được tính với tỷ lệ không vượt quá 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
2.4 Thuế giá trị gia tăng: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Chương III
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 5. Quản lý định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị
Điều 6. Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
Điều 8. Hiệu lực thi hành
N¬i nhËn:
– Thñ tíng, c¸c PTT ChÝnh phñ; – C¸c Bé, c¬ quan ngang Bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ; – H§ND, UBND c¸c tØnh, TP trùc thuéc TW; – V¨n phßng Quèc héi; – V¨n phßng ChÝnh phñ; – V¨n phßng Chñ tÞch níc; – V¨n phßng TW vµ c¸c Ban cña §¶ng; – C¬ quan TW cña c¸c ®oµn thÓ; – ViÖn KiÓm s¸t nh©n d©n tèi cao; – Toµ ¸n nh©n d©n tèi cao; – Côc kiÓm tra v¨n b¶n QPPL – Bé T ph¸p; – C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé X©y dùng; – Së X©y dùng c¸c tØnh, thµnh phè trùc thuéc TW; – Së KT-QH TP Hµ Néi, TP Hå ChÝ Minh; – C«ng b¸o; Website cña ChÝnh phñ, Website Bé X©y dùng; – Lu: VP, Vô PC, Vô KTXD, ViÖn KTXD(Kh). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Phan Thị Mỹ Linh |