Số kí hiệu văn bản | |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người kí | |
Trích yếu | |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Phân loại | Thông tư |
BỘ XÂY DỰNGSố: /2016/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về Sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 2. Nguyên tắc định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 3. Phương pháp xác định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
GXLCTR = ZTB + (ZTB x P) (1)
Trong đó:
– GXLCTR: là giá dịch vụ xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
– ZTB: là giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt.
– P: là tỷ lệ lợi nhuận (%).
TC
ZTB = (2)
Q
Trong đó:
– ZTB: là giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt.
– TC: là chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
– Q: là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt xử lý.
Các thành phần của giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt (ZTB) theo công thức (2) được xác định như sau:
2.1. Chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (TC) bao gồm toàn bộ các khoản chi phí: chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp; chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung từng khoản chi phí được xác định như sau:
– Khối lượng của từng loại vật tư được xác định trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức hao phí vật tư cho công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố. Trường hợp chưa có định mức hao phí vật tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định hao phí vật tư thực tế hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí vật tư khi lập phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
– Giá vật tư là giá theo công bố giá hoặc giá ghi trên hóa đơn theo quy định pháp luật tại thời điểm lập phương án giá cộng (+) với chi phí lưu thông hợp lý đến nơi xử lý chất thải rắn sinh hoạt (nếu có).
– Chi phí tiền lương, tiền công được xác định bằng số lượng ngày công theo định mức hao phí nhân công trực tiếp cho công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố nhân (x) với đơn giá ngày công tương ứng. Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt xác định theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Trường hợp chưa có định mức hao phí nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, đơn vị lập phương án giá tổ chức xác định hao phí nhân công thực tế hợp lý làm cơ sở để xác định chi phí nhân công khi lập phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
– Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản chi khác của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí sản xuất chung xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trực tiếp.
Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong chi phí sản xuất chung xác định theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
đ) Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các khoản chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các khoản chi phí có tính chất chung của toàn doanh nghiệp như: khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành trong doanh nghiệp; chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, các khoản thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp; các chi phí chung khác cho toàn doanh nghiệp như: chi trả lãi vay, các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí tiếp tân, giao dịch, chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi sáng kiến, cải tiến, chi bảo vệ môi trường; chi phí giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp, chi phí cho lao động nữ, các khoản chi phí quản lý khác theo chế độ quy định hiện hành.
Chi phí vật tư, chi phí nhân công trong chi phí quản lý doanh nghiệp xác định như cách xác định chi phí vật tư, nhân công trong chi phí sản xuất chung.
Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định trong quản lý doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Chi phí quản lý doanh nghiệp xác định theo các khoản chi phí nêu trên nhưng không vượt quá 5% của các khoản chi phí: chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy, thiết bị trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
2.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (Q) được xác định theo khối lượng (tấn) chất thải rắn sinh hoạt vận chuyển đến cơ sở xử lý để xử lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Điều 5. Hiệu lực thi hành
N¬i nhËn:
– Thñ tíng, c¸c PTT ChÝnh phñ; – C¸c Bé, c¬ quan ngang Bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ; – H§ND, UBND c¸c tØnh, TP trùc thuéc TW; – V¨n phßng Quèc héi; – V¨n phßng ChÝnh phñ; – V¨n phßng Chñ tÞch níc; – V¨n phßng TW vµ c¸c Ban cña §¶ng; – C¬ quan TW cña c¸c ®oµn thÓ; – ViÖn KiÓm s¸t nh©n d©n tèi cao; – Toµ ¸n nh©n d©n tèi cao; – Côc kiÓm tra v¨n b¶n QPPL – Bé T ph¸p; – C¸c ®¬n vÞ thuéc Bé X©y dùng; – Së X©y dùng c¸c tØnh, thµnh phè trùc thuéc TW; – Së KT-QH TP Hµ Néi, TP Hå ChÝ Minh; – C«ng b¸o; Website cña ChÝnh phñ, Website Bé X©y dùng; – Lu: VP, Vô PC, Vô KTXD, ViÖn KTXD(Kh). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Phan Thị Mỹ Linh |